CẬP NHẬT QUAN TRỌNG!! Chu kỳ kiểm định xe cơ giới áp dụng từ 1/1/2025

Tại Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/1/2025,Bộ Giao thông vận tải quy định rõ chu kỳ kiểm định của từng loại xe cơ giới theo hướng toàn diện, tập trung hơn

Tại Bảng chu kỳ kiểm định, bên cạnh xe ô tô chở người đến 8 chỗ không kể chỗ của người lái xe (không kinh doanh vận tải và kinh doanh vận tải), xe ô tô chở người trên 8 chỗ không kể chỗ của người lái xe; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo rơ – moóc, sơ – mi rơ – moóc, Thông tư 47/2024/TT-BGTVT còn bổ sung chu kỳ kiểm định của một số loại xe cơ giới khác như: xe chở người chuyên dụng; xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy, cụ thể

1. Chu kỳ kiểm định xe ô tô chở người đến 8 chỗ

1.1. Xe không kinh doanh vận tải

  • Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 36 tháng.
  • Xe có thời gian sản xuất đến 7 năm: 24 tháng/lần.
  • Xe có thời gian sản xuất trên 7 năm đến 20 năm: 12 tháng/lần.
  • Xe có thời gian sản xuất trên 20 năm: 6 tháng/lần.

1.2. Xe có kinh doanh vận tải

  • Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 24 tháng.
  • Xe có thời gian sản xuất đến 5 năm: 12 tháng/lần.
  • Xe có thời gian sản xuất trên 5 năm: 6 tháng/lần.
  • Xe có cải tạo:
    • Chu kỳ đầu: 12 tháng.
    • Sau đó: 6 tháng/lần.

2. Chu kỳ kiểm định xe ô tô chở người trên 8 chỗ và xe chuyên dùng

  • Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 24 tháng.
  • Xe có thời gian sản xuất đến 5 năm: 12 tháng/lần.
  • Xe có thời gian sản xuất trên 5 năm: 6 tháng/lần.
  • Xe có cải tạo:
    • Chu kỳ đầu: 12 tháng.
    • Sau đó: 6 tháng/lần.
  • Xe đã sản xuất từ 15 năm trở lên (bao gồm cả xe cải tạo thành ô tô chở người đến 8 chỗ): 3 tháng/lần.

3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc:

  • Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 24 tháng.
  • Chu kỳ định kỳ sau đó:
    • Đối với ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo:
      • Thời gian sản xuất đến 7 năm: 12 tháng/lần.
      • Thời gian sản xuất trên 7 năm: 6 tháng/lần.
    • Đối với rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc:
      • Thời gian sản xuất đến 12 năm: 12 tháng/lần.
      • Thời gian sản xuất trên 12 năm: 6 tháng/lần.

4. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:

  • Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 24 tháng.
  • Chu kỳ định kỳ sau đó: 12 tháng/lần.

5. Chu kỳ kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy

Thông tư 47/2024/TT-BGTVT cũng quy định về chu kỳ kiểm định khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy:

  • Xe có thời gian sản xuất đến 5 năm: 60 tháng (tính từ ngày xuất xưởng).
  • Xe có thời gian sản xuất trên 5 năm đến 12 năm: 24 tháng/lần.
  • Xe có thời gian sản xuất trên 12 năm: 12 tháng/lần.

Bảng chu kỳ kiểm định cụ thể như sau:

TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu (1)Chu kỳ định kỳ (2)
1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải36
1.1Thời gian sản xuất đến 07 năm24
1.2Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm12
1.3Thời gian sản xuất trên 20 năm06
2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải24
2.1Thời gian sản xuất đến 05 năm12
2.2Thời gian sản xuất trên 05 năm06
2.3Có cải tạo (3)1206
3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng24
3.1Thời gian sản xuất đến 05 năm12
3.2Thời gian sản xuất trên 05 năm06
3.3Có cải tạo (3)1206
3.4Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe))03
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc24
4.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm12
4.2Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm06
4.3Có cải tạo (3)1206
5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ1812
6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ1206
7. Xe máy chuyên dùng1812
8. Xe mô tô, xe gắn máyChu kỳ kiểm định (tháng)
8.1Thời gian sản xuất đến 05 năm60 (4)
8.2Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm24
8.3Thời gian sản xuất trên 12 năm12

Hướng dẫn thực hiện:

Chu kỳ đầu áp dụng như sau:

  • Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
  • Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm)).
  • Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
  • Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
  • 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.

Kết luận:

Với những thay đổi mới trong Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, chủ phương tiện cần nắm rõ chu kỳ đăng kiểm để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, tránh các rủi ro liên quan đến việc lưu hành xe không đủ điều kiện. Hãy kiểm tra thời hạn đăng kiểm của phương tiện và thực hiện kiểm định đúng thời gian quy định!

Bài viết dẫn nguồn từ https://baochinhphu.vn/chu-ky-kiem-dinh-xe-co-gioi-ap-dung-tu-1-1-2025-102241218171445732.htm

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *